Khối tiếp liệu

KHỐI TIẾP LIỆU

PHÂN HỆ QUẢN LÝ DƯỢC CHUNG


Giới thiệu chung:

Phân hệ Quản lý chung dành cho lãnh đạo phòng quản lý dược, vật tư khai báo danh mục, phân loại, định giá và xem thống kê toàn viện.

    1. CHỨC NĂNG KHAI BÁO

      • Tạo hệ thống nhiều quầy bán thuốc riêng:

        • Quầy thuốc trong giờ.

        • Quầy thuốc ngoài giờ…

      • Định giá xuất thuốc

        • Định giá thuốc theo nhiều cách: bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước.

        • Đối với bệnh viện nhà nước mua giá nào bán giá đó nên dùng phương pháp nhập trước xuất trước.

      • Quản lý công nợ dược

        • Quản lý công nợ dược phải thu.

        • Quản lý công nợ phải trả.

      • Báo cáo, thống kê

        • Xuất báo cáo tổng hợp chứng từ cho bộ phận kế toán bệnh viện.

        • Báo cáo dược chính.

        • Báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí:

        • Thẻ kho

        • Thống kê nhập - xuất - tồn dược.

        • Báo cáo thuốc đến hạn.

      • Từ điển dược

        • Khoa dược có thể cung cấp thông tin thuốc mới cho bác sĩ thông qua từ điển dược online.

      • Các hình thức khác

        • Cửa hàng kính thuốc.

HỆ THỐNG KHO:

Giới thiệu chung:

Hệ thống kho Dược bệnh viện bao gồm nhiều tầng nấc khác nhau như Kho Tổng, Kho lẻ, Kho ngoại trú, Hệ thống dược nội trú, Hệ thống tủ trực…

Thuốc và vật tư là những hàng hóa được lưu thông trong hệ thống này trước khi đến tay bệnh nhân.

Hệ thống Tiếp Liệu này quản lý chu trình hàng hóa trong bệnh viện, trong đó xử lý được vấn đề hoàn trả thuốc đúng lô, đúng thuốc về đúng nguồn gốc.

    1. Chức năng chung của hệ thống kho

      • Chức năng dự trù:

      • Quản lý nhập thuốc

        • Quản lý phiếu nhập thuốc, thống kê thuốc nhập.

        • Nhập từ nhà cung cấp.

        • Nhập từ bệnh nhân trả thuốc.

        • Nhập thu hồi (từ kho khác trả thuốc).

        • Nhập tồn đầu.

      • Quản lý xuất thuốc

        • Quản lý bán thuốc: bán/cấp thuốc, nhận thuốc trả lại.

        • Tiếp nhận đơn thuốc từ phần mềm toa thuốc BS.

        • Đơn thuốc sau khi được bs kê sẽ được chuyển đến nhà thuốc hoặc kho thuốc BHYT dưới dạng danh sách chờ.

        • Mỗi đơn thuốc được kê đều có mã số riêng, thể hiện bằng mã vạch.

        • Nhân viên bán thuốc chỉ cần chọn tên khách hàng từ danh sách chờ hoặc tick mã vạch đơn thuốc thì lấy được thông tin đơn thuố vào hóa đơn bán thuốc.

        • In hóa đơn bán thuốc.

      • Chức năng xuất

        • Xuất đến bệnh nhân

        • Xuất đến kho khác

        • Xuất hoàn trả

        • Xuất thanh lý.

      • Chức năng báo cáo xuất nhập tồn.

    2. NHÓM KHO TỔNG

      • Kho chẵn

        • Quản lý nhập thuốc (từ nguồn cung cấp bên ngoài, từ các kho khác)

        • Quản lý giá thuốc (giá bán bằng giá vốn, giá bán khác giá vốn, khác phiếu nhập – khác giá, khác phiếu nhập – cùng giá).

        • Quản lý xuất thuốc.

        • Phân phối thuốc đến các kho lẻ.

        • Thu hồi thuốc.

        • Hoàn trả thuốc.

        • Giám sát lưu hành thuốc.

        • Kiểm kê, đối chiếu số liệu thuốc theo sổ sách và theo thực tế.

        • Chốt số liệu thuốc định kỳ.

        • Cho phép xuất thống kê theo nhiều yêu cầu khác nhau.

        • Báo cáo dược chính, báo cáo hạn dùng, báo cáo xuất nhập tồn.

        • Chức năng thanh lý thuốc.

    3. NHÓM KHO TRUNG GIAN

      • Hệ thống kho lẻ

        • Kho lẻ: là các kho phân loại tùy theo chủng loại thuốc: kho thuốc viên, kho thuốc nước, kho dịch truyền, kho kháng sinh …

        • Nhập thuốc từ kho chẵn.

        • Duyệt đề nghị từ các khoa nội trú.

        • Xuất thuốc đến kho lẻ.

        • Thu hồi thuốc từ các kho trực thuộc.

        • Hoàn trả thuốc đến kho chẵn.

        • Cung cấp thông tin kê đơn thuốc.

        • Giám sát lưu hành thuốc.

      • Kho hoá chất xét nghiệm:

        • Nhập hóa chất từ kho chẵn.

        • Xuất hóa chất đến khoa xét nghiệm.

      • Kho phim ảnh:

        • Quản lý phim ảnh dùng cho khoa chẩn đoán hình ảnh.

        • Nhập phim từ kho chẵn.

        • Xuất phim đến các tủ trực khoa X quang.

      • Kho huyết học:

        • Dùng cấp phát chế phẩm máu cho bệnh nhân phòng mổ.

        • Nhập chế phẩm máu từ nguồn cung cấp.

        • Xuất chế phẩm máu theo y lệnh.

      • Kho Oxy:

        • Mua oxy từ nhà cung cấp.

        • Cấp phát oxy trực tiếp cho người dùng.

    4. NHÓM KHO TRỰC TIẾP

      • Hệ thống Dược Nội Trú

        • Xem được thuốc hiện có trong các kho lẻ.

        • Kê thuốc theo số lượng hiện có.

        • Cơ chế xí chỗ thuốc.

        • Tổng hợp số lượng thuốc cần dùng từ đơn thuốc bác sĩ.

        • Lập dự trù thuốc từ khoa lâm sàng.

        • Chuyển yêu cầu từ khoa lâm sàng đến các kho lẻ.

        • Tiếp nhận thuốc từ kho lẻ.

        • Phân phối thuốc đến bệnh nhân.

        • Thu hồi thuốc thừa từ bệnh nhân.

        • Hoàn trả thuốc thừa cho kho lẻ.

        • Các thông tin thuốc được kho chẵn ghi chép chi tiết để cung cấp thông tin cho bác sĩ nội trú.

      • Hệ thống Dược Tủ Trực:

        • Dược tủ trực cấp cứu: dùng cho khoa cấp cứu.

        • Dược tủ trực cận lâm sàng và thủ thuật: dùng cho các khoa cận lâm sàng và thủ thuật.

        • Dược tủ trực nội trú: dùng cho các khoa nội trú.

        • Đơn thuốc có chức năng chọn thuốc từ tủ trực tương ứng.

        • Thuốc dùng từ tủ trực được tính vào tài khoản tạm ứng.

      • Hệ thống quầy thuốc: